Chia sẻ tài liệu Tiếng Anh Chuyên Ngành Nhân Sự

Thảo luận trong 'ĐÀO TẠO VÀ PHÁT TRIỂN' bắt đầu bởi bimbip178, 13/9/14.

  1. QUY ĐỊNH DIỄN ĐÀN
    - Đăng bài viết bắt buộc có tiền tố
    - Không đăng bài Quảng Cáo
    - Chỉ được phép đăng bài Tuyển dụng trong lĩnh vực nhân sự, hành chính và liên quan
    - 1 nick chỉ được phép đăng tối đa 2 bài tuyển dụng 1 tuần
    - Bài tuyển dụng bắt buộc phải có thời hạn, và sẽ bị xóa sau khi hết hạn 3 ngày
    ------------------------------
    Liên hệ quản trị diễn đàn: nguyenbaoanh89@gmail.com
    Dismiss Notice
  1. bimbip178

    bimbip178 New Member

    Tham gia ngày:
    18/8/14
    Bài viết:
    24
    Đã được thích:
    0
    Điểm thành tích:
    0
    Giới tính:
    Nữ
    Nơi ở:
    Bạch Mai, Hà Nội
    Dear cả nhà,
     
    Em tên Trang, Em gửi cả nhà chị bộ tài liệu Tiếng Anh chuyên ngành Nhân Sự bao gồm :
     
    01 sách Check Your English Vocabulary For Human Resources : Là cuốn sách đươc viết dành riêng cho ngành nhân sự - bao gồm những người đang làm hoặc đang có dự định làm trong lĩnh vực này. Cuốn sách bao gồm 69 bài tập thực hành xoay quanh những kiến thức nhân sự cụ thể sẽ giúp bổ sung một lượng lớn từ vựng chuyên ngành và cấu trúc ngữ pháp dùng trong các tình huống giao tiếp đặc thù. ( download tại: http://aroma.vn/download-sach-check-your-e...man-resources/)

    Ngoài ra, em có các bộ tài liệu chuyên ngành khác:
    Tài liệu Tiếng Anh giao tiếp cho Người đi làm
    Tài liệu Tiếng Anh Kế Toán
    Tài liệu Tiếng Anh Xây dựng
    Tài liệu Tiếng Anh Ngân Hàng

    Link down ở trên em vẫn vào được, tuy nhiên có 01 số anh/chị báo link die, vì thế Anh/Chị nào quan tâm và muốn nhận tài liệu về sử dụng có thể liên hệ trực tiếp với em theo email nguyentrang@aroma.vn hoặc số điện thoại 04 6656 7766 nhé.

    Bộ tài liệu chắc chắn còn nhiều thiếu sót, sau khi sử dụng nếu có ý kiến gì Anh/Chị feedback lại giúp em theo địa chỉ: nguyentrang@aroma.vn nhé.

    Cám ơn cả nhà nhiều.
     
    Last edited by a moderator: 1/10/14
  2. nhansungheo

    nhansungheo New Member

    Tham gia ngày:
    22/8/14
    Bài viết:
    128
    Đã được thích:
    1
    Điểm thành tích:
    0
    Giới tính:
    Nam
    Nơi ở:
    bình dương- bình thuận
    link die đề nghị chủ thớt xem lại giúp nhé! không thì delete đi, tốn thời gian.
     
  3. bimbip178

    bimbip178 New Member

    Tham gia ngày:
    18/8/14
    Bài viết:
    24
    Đã được thích:
    0
    Điểm thành tích:
    0
    Giới tính:
    Nữ
    Nơi ở:
    Bạch Mai, Hà Nội
    @nhansungheo: Mình vẫn vào được mà :-? bạn để lại email hoặc email cho mình, mình gửi lại trực tiếp cho bạn nhé!
     
  4. nguyenhien2109

    nguyenhien2109 Member

    Tham gia ngày:
    25/4/14
    Bài viết:
    41
    Đã được thích:
    0
    Điểm thành tích:
    6
    Em cũng muốn có tài liệu để tham khảo và bổ sung kiến thức cho mình. Anh/Chị có thể chia sẻ cho em theo địa chỉ email: nt.hien2109@gmail.com
    Cảm ơn nhiều ạ!
     
  5. bimbip178

    bimbip178 New Member

    Tham gia ngày:
    18/8/14
    Bài viết:
    24
    Đã được thích:
    0
    Điểm thành tích:
    0
    Giới tính:
    Nữ
    Nơi ở:
    Bạch Mai, Hà Nội
    QUOTE(Chú Thích)(nguyenhien2109 @ Sep 17 2014, 10:37 AM)

    Em cũng muốn có tài liệu để tham khảo và bổ sung kiến thức cho mình. Anh/Chị có thể chia sẻ cho em theo địa chỉ email: nt.hien2109@gmail.com
    Cảm ơn nhiều ạ!



    Cám ơn bạn đã ủng hộ topic, bạn checkmail vào thứ 3 nhé ^^
    Ngoài ra, nếu bạn có tài liệu nào hay cùng chia sẻ trân này nhé.
     
  6. bimbip178

    bimbip178 New Member

    Tham gia ngày:
    18/8/14
    Bài viết:
    24
    Đã được thích:
    0
    Điểm thành tích:
    0
    Giới tính:
    Nữ
    Nơi ở:
    Bạch Mai, Hà Nội
    Chào cả nhà,

    Tuần này gửi cả nhà bài học là các cấu trúc tiêu biểu sử dụng trong các cuộc họp, làm việc nhóm, đàm phán. Hy vọng sẽ giúp anh/chị giao tiếp linh hoạt hơn trong tình huống trên.

    1. Các cách xin phép đưa ra ý kiến:

    (Mister/Madam) chairman. - Chủ tọa

    May I have a word? - Tôi có đôi lời muốn nói.

    If I may, I think… - Nếu có thể, tôi nghĩ…/ theo tôi

    Excuse me for interrupting. - Xin lỗi vì đã ngắt lời.

    May I come in here? - Tôi có một vài ý kiến/ Tôi có thể nêu ý kiến/ trình bày ở đây ko?

    Cách nêu ý kiến:

    I’m positive that… - Tôi lạc quan là

    I (really) feel that… - Tôi thật sự cảm thấy là

    In my opinion… - Theo tôi/ Theo quan điểm của tôi

    The way I see things… - Từ cách nhìn/ quan điểm của tôi,

    If you ask me,… I tend to think that… - Nếu bạn hỏi tôi,… tôi nghĩ là

    2. Đưa ra câu hỏi cho người nói:

    Are you positive that…? - Bạn có lạc quan rằng…?

    Do you (really) think that…? - Bạn có thực sự nghĩ là?

    (tên thành viên) can we get your input? - Bạn có ý kiến gì ko? / Hãy cho chúng tôi biết ý kiến của bạn?

    How do you feel about…? - Bạn nghĩ sao về…/ bạn cảm thấy…. như thế nào?

    Đưa ra bình luận

    That’s interesting. - Rất thú vị

    I never thought about it that way before. - Trước đây tôi chưa bao giờ nghĩ như vậy/ theo cách đó

    Good point! - Ý hay!

    I get your point. – Tôi hiểu ý của bạn.

    I see what you mean. - Tôi hiểu điều bạn muốn nói./ Tôi hiểu ý của bạn.

    Biểu đạt sự đồng tình

    I totally agree with you. - Tôi hoàn toàn đồng ý với bạn.

    Exactly! - Chính xác!

    That’s (exactly) the way I feel. - Đó chính là cách tôi cảm nhận/ đó chính là điều tôi nghĩ

    I have to agree with (tên thành viên). - Tôi phải đồng ý với…

    Biểu đạt sự bất đồng quan điểm (chú ý nói một cách lịch sự)

    Unfortunately, I see it differently. - Thật ko may, tôi có cách nghĩ khác.

    Up to a point I agree with you, but… - Tôi đồng ý với bạn, nhưng

    (I’m afraid) I can’t agree. - Rất tiếc, tôi ko thể đồng ý/ ko có cùng quan điểm/ suy nghĩ

    3. Đưa ra đề nghị

    Let’s… - Hãy …

    We should… - Chúng ta nên…

    Why don’t you…. - Tại sao bạn không …?

    How/What about… - Thế còn việc …?

    I suggest/recommend that… - Tôi đề xuất/ gợi ý là…

    4. Giải thích rõ ràng hơn một vấn đề

    Let me spell out… - Để tôi giải thích/ làm rõ

    Have I made that clear? - Như vậy đã rõ chưa?

    Do you see what I’m getting at? - Bạn có hiểu điều tôi đang nói ko?

    Let me put this another way… - Để tôi giải thích theo cách khác

    I’d just like to repeat that… - Tôi muốn nhắc lại/ nhấn mạnh rằng

    Cả nhà cùng nhau đóng góp và chia sẻ kiên thức nhé.
    Chúc anh/chị học tiếng anh hiệu quả,
     
  7. Kiều Ngân

    Kiều Ngân New Member

    Tham gia ngày:
    17/7/14
    Bài viết:
    101
    Đã được thích:
    0
    Điểm thành tích:
    0
    Trang ơi, link bị die rồi, bạn có thể gửi cho mình qua mail: kieungan91hn@gmail.com được không?
    Cảm ơn Trang nhiều!
     
  8. Do Minh Hue

    Do Minh Hue New Member

    Tham gia ngày:
    4/8/14
    Bài viết:
    11
    Đã được thích:
    0
    Điểm thành tích:
    0
    Bạn ơi mình cũng ko vào được theo đường link! Gửi cho mình tham khảo vào email với nhé (huedm@hbm.com.vn)! Cám ơn bạn nhiều nhiều [​IMG])
     
  9. bimbip178

    bimbip178 New Member

    Tham gia ngày:
    18/8/14
    Bài viết:
    24
    Đã được thích:
    0
    Điểm thành tích:
    0
    Giới tính:
    Nữ
    Nơi ở:
    Bạch Mai, Hà Nội
    QUOTE(Chú Thích)(Kiều Ngân @ Sep 22 2014, 04:02 PM)

    Trang ơi, link bị die rồi, bạn có thể gửi cho mình qua mail: kieungan91hn@gmail.com được không?
    Cảm ơn Trang nhiều!



    Oke bạn.
    Cám ơn bạn đã quan tâm đến topic nhé ^^
     
  10. bimbip178

    bimbip178 New Member

    Tham gia ngày:
    18/8/14
    Bài viết:
    24
    Đã được thích:
    0
    Điểm thành tích:
    0
    Giới tính:
    Nữ
    Nơi ở:
    Bạch Mai, Hà Nội
    Chào cả nhà,

    Bài học tuần này là những cụm từ hữu ích, có thể dùng vào từng giai đoạn trong một cuộc đàm phán. Qua đó anh/chị làm rõ ý của mình và đảm bảo chắc chắn rằng đối tác tán đồng quan điểm với mình, hy vọng sẽ giúp anh/chị có một buổi đàm phán thành công.

    Giai đoạn chuẩn bị và bắt đầu

    I’d like to begin by saying … - Tôi muốn bắt đầu bằng việc nói…
    I’d like to outline our aims and objectives. - Tôi muốn tóm tắt/ phác thảo/ trao đổi/ thông qua mục đích và mục tiêu của chúng tôi.
    There are two main areas that we’d like to concentrate on/discuss. - Có 02 phần chính mà chúng tôi muốn tập trung vào/ thảo luận.

    Tỏ thái độ đồng ý

    We agree. - Chúng tôi đồng ý
    This is a fair suggestion. - Đây là một đề nghị hợp lý.
    You have a good point. - Anh/ chị có một ý kiến hay
    I can’t see any problem with that. - Tôi không thấy có vấn đề gì cả
    Provided/As long as you … we will … - Miễn là anh/ chị….chúng tôi sẽ…

    Tỏ thái độ không đồng ý

    I’m afraid that’s not acceptable to us. - Tôi e là/ sợ là điều này không thể được/ ko thể chấp nhận được
    I’m afraid we can’t agree with you there. - Tôi e là chúng tôi không thể đồng ý với anh về việc này
    Can I just pick you up on a point you made earlier. - Liệu tôi có thể tiếp tục thương lượng/ trao đổi về ý kiến của anh/ chị trước đó không?
    I understand where you’re coming from/ your position, but … - Tôi hiểu điều đó trên vịt trí/ ở vị trí của anh, nhưng…
    We’re prepared to compromise, but … - Chúng tôi đã sẵn sàng thỏa thuận, nhưng…
    If you look at it from our point of view … - Nếu anh/ chị nhìn vấn đề từ quan điểm của chúng tôi/ Nếu anh/ chị ở vị trí của chúng tôi,…
    As we see it … - Như chúng tôi thấy,….
    That’s not exactly as we see it. - Đó không hoàn toàn/ chính xác là điều mà chúng tôi nhìn thấy.
    Is that your best offer? - Đó có phải là đề nghị tốt nhất của anh/ chị không?

    Làm rõ ý

    Does anything I have suggested/proposed seem unclear to you? - Liệu có điều nào chúng tôi đưa ra mà anh/ chị chưa rõ không?
    I’d like to clarify our position. - Tôi muốn làm rõ luận điểm của chúng tôi
    What do you mean exactly when you say … - Ý của anh/ chị là gì khi nói….
    Could you clarify your last point for me? - Anh/ chị có thể làm rõ ý kiến/ luận điểm cuối cùng của anh/ chị được ko?

    Tóm tắt ý

    Can we summarize what we’ve agreed so far? - Liệu chúng tôi có thể tóm tắt lại những gì chúng ta vừa thống nhất/ thỏa thuận?
    Let’s look at the point we agree on. - Hãy nhìn vào điểm/ điều mà chúng ta đã thỏa thuận/ thống nhất.
    So the next step is … - Vậy bước/ việc tiếp theo là….

    Điểm đáng chú ý về ngôn ngữ

    Trong suốt cuộc đàm phán, anh/ chị sẽ được nghe rất nhiều câu mệnh đề giả định “if” nhất là khi chuyển từ giai đoạn đưa ra ý kiến sag giai đoạn đi đến thống nhất.

    If you increased the order size, we could/ would reduce the price. (sử dụng câu điều kiện loại 2 để đưa ra ý muốn của mình) - Nếu bạn tăng số lượng đơn đặt hàng, chúng tôi có thể giảm giá.

    So, we’ll reduce the price by 5% if you increase the order by 5%. (sử dụng câu điều kiện loại 1 để đi đến thống nhất) - Vậy thì chúng tôi sẽ giảm giá 5% nếu bạn tăng 5% (số lượng) đơn hàng

    Anh/ chị cũng có thể sử dụng những từ như “unless” (= if not), “as long as” và “provided (that)” thay cho “if”:

    As long as you increase your order, we can give you a greater discount.
    Unless you increase your order, we won’t be able to give you a bigger discount.
    Provided you increase your order, we can give you a bigger discount.
    Nếu bạn tăng số lượng đặt hàng, chúng tôi có thể giảm giá nhiều hơn

    Cả nhà cùng nhau đóng góp và chia sẻ kiên thức nhé.
    Chúc anh/chị họ tiếng anh hiệu quả
     
  11. Kiều Ngân

    Kiều Ngân New Member

    Tham gia ngày:
    17/7/14
    Bài viết:
    101
    Đã được thích:
    0
    Điểm thành tích:
    0
    Một lời cảm ơn sâu sắc về bài viết [​IMG]


    QUOTE(Chú Thích)(bimbip178 @ Oct 1 2014, 08:28 PM)

    Chào cả nhà,

    Bài học tuần này là những cụm từ hữu ích, có thể dùng vào từng giai đoạn trong một cuộc đàm phán. Qua đó anh/chị làm rõ ý của mình và đảm bảo chắc chắn rằng đối tác tán đồng quan điểm với mình, hy vọng sẽ giúp anh/chị có một buổi đàm phán thành công.

    Giai đoạn chuẩn bị và bắt đầu

    I’d like to begin by saying … - Tôi muốn bắt đầu bằng việc nói…
    I’d like to outline our aims and objectives. - Tôi muốn tóm tắt/ phác thảo/ trao đổi/ thông qua mục đích và mục tiêu của chúng tôi.
    There are two main areas that we’d like to concentrate on/discuss. - Có 02 phần chính mà chúng tôi muốn tập trung vào/ thảo luận.

    Tỏ thái độ đồng ý

    We agree. - Chúng tôi đồng ý
    This is a fair suggestion. - Đây là một đề nghị hợp lý.
    You have a good point. - Anh/ chị có một ý kiến hay
    I can’t see any problem with that. - Tôi không thấy có vấn đề gì cả
    Provided/As long as you … we will … - Miễn là anh/ chị….chúng tôi sẽ…

    Tỏ thái độ không đồng ý

    I’m afraid that’s not acceptable to us. - Tôi e là/ sợ là điều này không thể được/ ko thể chấp nhận được
    I’m afraid we can’t agree with you there. - Tôi e là chúng tôi không thể đồng ý với anh về việc này
    Can I just pick you up on a point you made earlier. - Liệu tôi có thể tiếp tục thương lượng/ trao đổi về ý kiến của anh/ chị trước đó không?
    I understand where you’re coming from/ your position, but … - Tôi hiểu điều đó trên vịt trí/ ở vị trí của anh, nhưng…
    We’re prepared to compromise, but … - Chúng tôi đã sẵn sàng thỏa thuận, nhưng…
    If you look at it from our point of view … - Nếu anh/ chị nhìn vấn đề từ quan điểm của chúng tôi/ Nếu anh/ chị ở vị trí của chúng tôi,…
    As we see it … - Như chúng tôi thấy,….
    That’s not exactly as we see it. - Đó không hoàn toàn/ chính xác là điều mà chúng tôi nhìn thấy.
    Is that your best offer? - Đó có phải là đề nghị tốt nhất của anh/ chị không?

    Làm rõ ý

    Does anything I have suggested/proposed seem unclear to you? - Liệu có điều nào chúng tôi đưa ra mà anh/ chị chưa rõ không?
    I’d like to clarify our position. - Tôi muốn làm rõ luận điểm của chúng tôi
    What do you mean exactly when you say … - Ý của anh/ chị là gì khi nói….
    Could you clarify your last point for me? - Anh/ chị có thể làm rõ ý kiến/ luận điểm cuối cùng của anh/ chị được ko?

    Tóm tắt ý

    Can we summarize what we’ve agreed so far? - Liệu chúng tôi có thể tóm tắt lại những gì chúng ta vừa thống nhất/ thỏa thuận?
    Let’s look at the point we agree on. - Hãy nhìn vào điểm/ điều mà chúng ta đã thỏa thuận/ thống nhất.
    So the next step is … - Vậy bước/ việc tiếp theo là….

    Điểm đáng chú ý về ngôn ngữ

    Trong suốt cuộc đàm phán, anh/ chị sẽ được nghe rất nhiều câu mệnh đề giả định “if” nhất là khi chuyển từ giai đoạn đưa ra ý kiến sag giai đoạn đi đến thống nhất.

    If you increased the order size, we could/ would reduce the price. (sử dụng câu điều kiện loại 2 để đưa ra ý muốn của mình) - Nếu bạn tăng số lượng đơn đặt hàng, chúng tôi có thể giảm giá.

    So, we’ll reduce the price by 5% if you increase the order by 5%. (sử dụng câu điều kiện loại 1 để đi đến thống nhất) - Vậy thì chúng tôi sẽ giảm giá 5% nếu bạn tăng 5% (số lượng) đơn hàng

    Anh/ chị cũng có thể sử dụng những từ như “unless” (= if not), “as long as” và “provided (that)” thay cho “if”:

    As long as you increase your order, we can give you a greater discount.
    Unless you increase your order, we won’t be able to give you a bigger discount.
    Provided you increase your order, we can give you a bigger discount.
    Nếu bạn tăng số lượng đặt hàng, chúng tôi có thể giảm giá nhiều hơn

    Cả nhà cùng nhau đóng góp và chia sẻ kiên thức nhé.
    Chúc anh/chị họ tiếng anh hiệu quả
     

Chia sẻ trang này

Share